Bên cạnh bảng size quần áo Việt Nam hoặc các nước quốc tế như Anh, Mỹ, thì nhiều người cùng tìm kiếm về bảng size quần áo quốc tế. Nếu bạn đang tìm kiếm quần áo quốc tế nhưng chưa biết đối chiếu size sao cho phù hợp, thì hãy để Btees.net giúp bạn với các thông tin trong bài viết hôm nay.
- Vải voan là gì? Đặc điểm và tính ứng dụng của vải voan trong thực tiễn
- 10 kiểu đồng phục học sinh hàn quốc mùa đông đẹp nhất năm 2022
- 12 mẫu quần đi biển nam TpHCM thời thượng, chất lượng nhất hiện nay
- 15 mẫu váy hở vai, đầm hở vai đẹp, quyến rũ không thể bỏ lỡ
- 20 kiểu áo yếm hở lưng nhất định phải có trong mùa hè năm nay
Vì sao mọi người tìm hiểu về size quần áo quốc tế?
Bảng size tiêu chuẩn châu Âu được ra mắt năm 1994 nhưng cho đến nay vẫn không được ứng dụng, vì được cho là không phù hợp. Những nước phát triển mạnh về ngành thời trang như Pháp, Ý, Anh đều có bảng size riêng và phản đối kịch liệt với bảng size quần áo theo chuẩn châu Âu.
Hiện kích cỡ quần áo tại Mỹ được quy định size S là size nhỏ, M là trung bình và L là lớn. Bên cạnh đó, còn có một số ký hiệu khác như XL, XXL để mở rộng size lên hoặc XS, XXS để mở rộng size xuống.
Kích cỡ quần áo nữ được quy định bằng các con số chẵn từ 0 đến 26, trong đó 0 là nhỏ nhất vào 26 là lớn nhất. Với nam thì kích cỡ phải được trừ đi với hệ số 10 so với cỡ quần áo trong bảng size của châu Âu, chẳng hạn nếu mặc size 52 thì tương ứng với nó là 42.
Tiêu chuẩn dùng để chọn size trong bảng size quần áo quốc tế chính là tượng bán thân. Người ta sẽ đo vòng eo, hông, ngực, bụng và chiều dài cánh tay để tính toán. Ở nước Đức, size nam phải giảm đi 1 nửa và nữ thì giảm 6cm. Cụ thể, size đồ nữ ở Đức là 32 đến 54 và nam là từ 40 cho đến 62. Thông số này cũng được ứng dụng rộng rãi tại các nước như Áo, Thụy Sĩ, Đan Mạch, Ba Lan, Cộng hòa Séc, …
Về lĩnh vực đồ thể thao thì thường kích cỡ là S, M, L, W và bổ sung thêm XL hoặc X bất kỳ. Size 47 thuộc size M nam và tương ứng với XL của nữ.
Kích cỡ của quần cũng là vấn đề mà nhiều người quan tâm, vì chiều dài của chân và hông của mỗi người không giống nhau. Thông thường, chu vi eo và chiều dài chân được tính bằng inch.
Thuật ngữ tiếng anh trong bảng size quần áo quốc tế
- Chest/bust: Ngực
- Body height: Chiều cao
- Waist: Vòng eo
- Cup size: Cúp ngực
- Hips: Vòng hông
- Band size: Vòng nằm sát chân ngực
- Leg length: Chiều dài chân
- Inside led: Chiều dài phần chân phía trong
1 inches = 2,54cm.
Làm thế nào để xác định kích cỡ quần áo theo size quốc tế?
Hiện kích cỡ quần áo sẽ được đo lường theo công thức:
Size quần áo = Số đo ngực / 2
Lưu ý: Với nữ thì phải trừ đi 6cm.
Ví dụ: Nam có số đo ngực là 80 thì chia 2 còn 40, nữ 80 thì chia 2 và trừ thêm 6 nghĩa là còn 34. Tuy nhiên, cách tính này chỉ mang tính tham khảo và không ràng buộc cho mọi thương hiệu quần áo, bởi mỗi nhà sản xuất sẽ có cách đo lường khác nhau.
Cập nhật bảng size quần áo quốc tế mới nhất
Bảng size quần áo, giày dép dưới đây sẽ giúp bạn chọn được món đồ phù hợp với cơ thể mình.
Bảng size quần áo nữ
Size | Size UK | Size EU | Size US | Ngực | Eo | Hông |
XS | 6 | 34 | 0 – 2 | 31.5 inches 80cm | 24.5 inches 62.5cm | 33 inches 84cm |
S | 8 | 36 | 4 | 33 inches 84cm | 25.5 inches 65.5cm | 34.5 inches 87.5cm |
S | 10 | 38 | 6 | 34 inches 86.5cm | 27 inches 68.5cm | 36 inches 91.5cm |
M | 12 | 40 | 8 | 35.5 inches 90cm | 28 inches 71cm | 37.5 inches 95.5cm |
M | 14 | 42 | 10 | 37 inches 94cm | 30 inches 76cm | 39.5 inches 100.5cm |
L | 16 | 44 | 12 | 39 inches 99cm | 32 inches 81cm | 41.5 inches 105.5cm |
L | 18 | 46 | 14 | 41 inches 104cm | 34.5 inches 87.5cm | 43.5 inches 110.5cm |
XL | 20 | 48 | 16 | 43 inches 109cm | 37 inches 94cm | 46 inches 117cm |
XL | 22 | 50 | 18 | 45 inches 114cm | 38.5 inches 98cm | 48.5 inches 123.5cm |
XXL | 24 | 52 | 22W | 48.5 inches 123cm | 43 inches 109cm | 51.5 inches 131cm |
XXL | 26 | 54 | 24W | 50.5 inches 128cm | 45.75 inches 116cm | 54 inches 137cm |
XXXL | 28 | 56 | 26W | 52.5 inches 133cm | 48.25 inches 123cm | 56.75 inches 144cm |
Bảng size quần áo nữ chung của quốc tế
Size | UK | USA | EUR | AUS |
XS | 6 | 2 | 34 | 4 |
S | 8 | 4 | 36 | 6 |
S | 10 | 6 | 38 | 8 |
M | 12 | 8 | 40 | 10 |
M | 14 | 10 | 42 | 12 |
L | 16 | 12 | 44 | 14 |
L | 18 | 14 | 46 | 16 |
XL | 20 | 16 | 48 | 18 |
XL | 22 | 18 | 50 | 20 |
Bảng size giày nữ
USA | UK | EUR | China | CM | Inches |
5 | 2.5 | 35 | 34 | 22 | 8.67 |
5.5 | 3 | 35.5 | 35 | 22.5 | 8.68 |
6 | 3.5 | 36 | 36 | 23 | 9.06 |
6.5 | 4 | 37 | 37 | 23.5 | 9.25 |
7 | 4.5 | 37.5 | 38 | 24 | 9.45 |
7.5 | 5 | 38 | 39 | 24.5 | 9.65 |
8 | 5.5 | 38.5 | 40 | 25 | 9.84 |
8.5 | 6 | 39 | 41 | 25.5 | 10.04 |
9 | 6.5 | 40 | 42 | 26 | 10.24 |
9.5 | 7 | 40.5 | 43 | 26.5 | 10.43 |
Bảng size quần áo nam
Size áo quốc tế: Áo khoác, jacket
Ngực (cm) | 84 – 87 | 88 – 91 | 92 – 95 | 96 – 99 | 100 – 103 | 104 – 107 | 108 – 113 |
US | XS | XS/S | S | S/M | M | M/L | L |
EU | XS | S | M | M/L | L | L/XL | XL |
114 – 118 | 119 – 123 | 124 – 129 | 130 -135 | 136 – 141 | 142 – 146 | 147 – 153 | 154 – 159 |
L/XL | XL | XL/2XL | 2XL | 2XL/3XL | 3XL | 3XL/4XL | 4XL |
XL/2XL | 2XL | 2XL/3XL | 3XL | 3XL/4XL | 4XL | 4XL/5XL | 5XL |
Quần dài, quần jean
Eo(cm) | 70 – 73 | 74 – 77 | 78 – 81 | 82 – 85 | 86 – 89 | 90 – 95 | 96 – 100 |
US | 36 | 38 | 40 | 42 | 44 | 46 | 48 |
EU | XS | S | M | M/L | L | L/XL | XL |
114 – 118 | 119 – 123 | 124 – 129 | 130 -135 | 136 – 141 | 142 – 146 | 147 – 153 | 154 – 159 |
50 | 52 | 54 | 56 | 58 | 60 | 62 | 64 |
XL/2XL | 2XL | 2XL/3XL | 3XL | 3XL/4XL | 4XL | 4XL/5XL | 5XL |
Bảng quy đổi kích cỡ size giày nam
US | VN | UK | Inches | Centimet |
6 | 39 | 5.5 | 9.25 | 23.5 |
6.5 | 39 – 40 | 6 | 9.5 | 24.1 |
7 | 40 | 6.5 | 9.625 | 24.4 |
7.5 | 40 – 41 | 7 | 9.75 | 24.8 |
8 | 41 | 7.5 | 9.9375 | 25.4 |
8.5 | 41 – 42 | 8 | 10.125 | 25.7 |
9 | 42 | 8.5 | 10.25 | 26 |
9.5 | 42 – 43 | 9 | 10.4375 | 26.7 |
10 | 43 | 9.5 | 10.5625 | 27 |
10.5 | 43 – 44 | 10 | 10.75 | 27.3 |
11 | 44 | 10.5 | 10.9375 | 27.9 |
11.5 | 44 – 45 | 11 | 11.125 | 28.3 |
Hướng dẫn quy đổi size quần áo châu Âu
Bạn thường xuyên phải đối mặt với việc quy đổi size khi mua đồ quốc tế trong những chuyến du lịch và không biết chọn size nào phù hợp với bản thân. Bạn có thể yên tâm khi biết được các mẹo sau đây.
Ví dụ, nếu bạn mua một chiếc áo len ở Đức size 38 thì không thể chọn size này cho quần áo tại Ý vì kích thước tại áo sẽ nhỏ hơn.
Việc chuyển đổi size đồ Anh, Mỹ cũng khiến nhiều khách hàng gặp khó khăn. Ở Mỹ và Đứa thì size 34 tương đương với size số 6, 32 tương đương với số 4 và 36 tương đương với số 8.
Nếu bạn cảm thấy khó khăn với việc quy đổi size áo theo size số, bạn có thể chọn quy đổi sang XS – XXXL, vì hầu hết nhà sản xuất sẽ đặt size này bên cạnh size quy chuẩn trong nước của họ.
Kết luận
Mặc dù phần lớn bạn phải dựa trên bảng size quần áo quốc tế, nhưng nó sẽ không đúng trong một số trường hợp. Chính vì vậy, bạn cần phải xem đó như một hình thức tham khảo và tốt nhất là thử trước khi chọn.
Discussion about this post